Đang tải thanh công cụ tìm kiếm ...
Phép Tính Online

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

A. Một dãy số có giới hạn thì luôn luôn tăng hoặc luôn luôn giảm

B. Nếu (un) là dãy số tăng thì limun = + ∞

C. Nếu limun = + ∞ và  lim vn = + ∞ thì lim (un – vn) = 0

D. Nếu un = an và -1< a < 0 thì limun =0

Trả lời:

_ Câu A sai

“Một dãy số có giới hạn thì luôn luôn tăng hoặc luôn giảm” là mệnh đề sai.

Xét phần ví dụ sau:

Dãy số: \({u_n} = {{{{(1)}^n}} \over n}\)

Có \(\lim {{{{( - 1)}^n}} \over n} = 0\)

Ta có: \({u_1} =  - 1 < {u_2} = {1 \over 2},{u_2} = {1 \over 2} > {u_3} =  - {1 \over 3}\)

⇒   Không tăng cũng không giảm,

_ Câu B sai

“Nếu (un) là dãy số tăng thì lim(un) = + ∞” là mệnh đề sai, chẳng hạn:

Dãy số (un) với \({u_n} = n - {1 \over n}\)

Xét \({u_{n + 1}} - {u_n} = (1 - {1 \over {n + 1}}) - (1 - {1 \over n}) = {1 \over n} - {1 \over {n + 1}} = {1 \over {n(n + 1)}} > 0\)

⇒ (un) là dãy số tăng.

_ \({{\mathop{\rm limu}\nolimits} _n} = \lim (1 - {1 \over n}) = 1\)

_ Câu C sai, xem phần ví dụ sau:

Hai dãy số \({u_n} = {{{n^2}} \over {n + 2}},{v_n} = n + 1\)

+ \({{\mathop{\rm limu}\nolimits} _n} = \lim {{{n^2}} \over {n + 2}} = \lim {{{n^2}} \over {{n^2}({1 \over n} + {1 \over {{n^2}}})}} = \lim {1 \over {{1 \over n} + {2 \over {n2}}}} =  + \infty \)

+ \(\lim {v_n} = \lim (n + 1) =  + \infty \)

+ Nhưng :

\(\eqalign{
& \lim ({u_n} - {v_n}) = \lim \left[ {{{{n^2}} \over {n + 2}} - (n + 1)} \right] = \lim {{ - 3n - 2} \over {n + 2}} \cr
& = \lim {{n( - 3 - {2 \over n})} \over {n(1 + {2 \over n})}} = \lim {{ - 3 - {2 \over n}} \over {1 + {2 \over n}}} = - 3 \ne 0 \cr} \)

_Mệnh đề D đúng vì lim qn = 0 khi |q| <1. Do đó: -1 < a < 0 thì lim an = 0

Vậy chọn D.