Xem thêm: ÔN TẬP CUỐI NĂM - HÌNH HỌC 11
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A (1; 1), B(0; 3), C(2; 4) .Xác định ảnh của tam giác ABC qua các phép biến hình sau.
a) Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \) = (2; 1).
b) Phép đối xứng qua trục Ox
c) Phép đối xứng qua tâm I(2;1).
d) Phép quay tâm O góc 90o.
e) Phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua trụ Oy và phép vị tự tâm O tỉ số k = -2
Hướng dẫn làm bài:
a) Trong phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = \left( {2;1} \right)\) thì các đỉnh A, B, C có ảnh là các điểm tương ứng A’, B’, C’:
A(1; 1) ⇒ A’(3; 2)
B(0; 3) ⇒ B’(2; 4)
C(2; 4) ⇒ C’ (4; 5)
Tam giác A’B’C’, ảnh của tam giác ABC trong phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v\) là tam giác có ba đỉnh A’(3; 2), B’(2; 4), C’(4; 5)
Dễ thấy đỉnh B’ của ∆A’B’C’ trùng với đỉnh C của ∆ABC
b) Qua phép đối xứng trục Ox, ta được ∆ A’B’C’ có các đỉnh A’(1; -1), B’(0; 3), C’(2; -4)
c) Trong phéo đối xứng qua tâm I(2; 1), đỉnh A→ A’ thì I là trunh điểm của AA’. Gọi tọa độ A’ là (x; y) thì:
\(\eqalign{
& 2 = {{1 + x} \over 2} \Rightarrow x = 3 \cr
& 1 = {{1 + y} \over 2} \Rightarrow y = 1 \cr} \)
⇒ A’(3; 1)
Tương tự, ta có ảnh B’, C’ của các đỉnh B, C là B’(4; -1), C’(2; -2)
d) Trong phép quay tâm O, góc quay 90° thì ta Ox biến thánh tia Oy, tia Oy biến thành tia Ox
Điểm A(1; 1) → A’(-1; 1)
B(0; 3) → B’(-3; 0)
C(2; 4) → C’(-4; 2)
e) Trong phép đổi xứng qua Oy. ∆ABC biến thành ∆A1B1C1, ta có:
A(1; 1) → A1(-1; 1)
B(0; 3) → B1(0; 3)
C(2; 4) → C1(-2; 4)
Với phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 thì ∆A1B1C1 → ∆A’B’C’
A1(-1; 1) → A’(2; -2)
B1(0; 3) → B’(0; -6)
C1(-2; 4) → C’(4; -8)
Vậy trong phép đồng dạng đã cho thì ∆ABC có ảnh là ∆A’B’C’ với A’(2; -2), B’(0; -6), C’(4; -8)