Xem thêm: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
\(\eqalign{
& Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \cr
& {n_{Mn{O_2}}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8mol \cr
& C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O \cr
& {n_{NaO{H_{pu}}}} = 0,5 \times 2 = 1,6mol \cr
& {n_{NaO{H_{h{\rm{d}}}}}} = 0,5 \times 4 = 2mol \cr
& {n_{NaO{H_{du}}}} = 2 - 1,6 = 0,4mol \cr
& {n_{NaCl}} = {n_{C{l_2}}} = {n_{NaClO}} = 0,8mol \cr
& {C_{NaCl}} = {{0,8} \over {0,5}} = 1,6M \cr
& {V_{NaClO}} = {{0,8} \over {0,5}} = 1,6M \cr
& {C_{NaOH}} = {{0,4} \over {0,5}} = 0,8M \cr} \)