Xem thêm: Ôn tập Chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giải các hệ phương trình sau và minh họa hình học kết quả tìm được:
a)\(\left\{ \matrix{2{\rm{x}} + 5y = 2 \hfill \cr {2 \over 5}x + y = 1 \hfill \cr} \right.\)
b) \(\left\{ \matrix{0,2{\rm{x}} + 0,1y = 0,3 \hfill \cr 3{\rm{x}} + y = 5 \hfill \cr} \right.\)
c) \(\left\{ \matrix{{3 \over 2}x - y = {1 \over 2} \hfill \cr 3{\rm{x}} - 2y = 1 \hfill \cr} \right.\)
Hướng dẫn làm bài:
a) Giải hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
2{\rm{x}} + 5y = 2(1) \hfill \cr
{2 \over 5}x + y = 1(2) \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2{\rm{x}} + 5y = 2(1') \hfill \cr
- 2{\rm{x}} - 5y = - 5(2') \hfill \cr} \right.\)
Cộng (1’) với (2’) vế theo vế, ta được: 0x + 0y = -3
Phương trình này vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
Minh họa hình học kết quả tìm được:
- Vẽ đồ thị hàm số 2x + 5y = 2.
Cho y = 0 ⇒ x = 1. Ta xác định được điểm A(1; 0)
Cho y = 1 ⇒ x = -1,5. Ta xác định được điểm B(-1,5; 1).
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm A và B
-Vẽ đồ thị hàm số \({2 \over 5}x + y = 1 \Leftrightarrow 2{\rm{x}} + 5y = 5\)
Cho x = 0 ⇒ y = 1. Ta xác định được điểm C(0; 1)
Cho y = 2 ⇒ x = -2,5. Ta xác định được điểm D(-2,5; 2)
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm C và D.
Kết luận: Đồ thị hai hàm số trên song song. Điều này chứng tỏ rằng hệ phương trình vô nghiệm.
b) Giải hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
0,2{\rm{x}} + 0,1y = 0,3(1) \hfill \cr
3{\rm{x}} + y = 5(2) \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
- 2{\rm{x}} - y = - 3(1') \hfill \cr
3{\rm{x}} + y = 5(2') \hfill \cr} \right.\)
Cộng (1’) với (2’) vế theo vế, ta được x = 2
Thế x = 2 vào (2), ta được: 6 + y = 5 ⇔ y = -1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x = 2; y = -1)
Minh họa hình học:
- Đồ thị hàm số 0,2x + 0,1y = 0,3 là một đường thẳng đi qua hai điểm:
A(x = 0; y = 3) và B(x = 1,5; y = 0)
- Đồ thị hàm số 3x + y = 5 là một đường thẳng đi qua hai điểm C(x = 0; y = 5) và D(x = 1; y = 2)
- Đồ thị hai hàm số trên cắt nhau tại điểm: M(x = 2; y = -1).
Vậy (2; -1) là một nghiệm của hệ phương trình.
c) Giải hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{
{3 \over 2}x - y = {1 \over 2}(1) \hfill \cr
3{\rm{x}} - 2y = 1(2) \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
- 3{\rm{x}} + 2y = - 1(1') \hfill \cr
3{\rm{x}} - 2y = 1(2') \hfill \cr} \right.\)
Cộng (1’) và (2’) vế theo vế, ta có: 0x + 0y = 0.
Phương trình này có vô số nghiệm.
Nghiệm tổng quát là \(\left( {x;{3 \over 2}x - {1 \over 2}} \right)\) với x ∈ R
Minh họa hình học
- Đồ thị hàm số (1) là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; \( - {1 \over 2}\)) và B(1;1) nên hai đường thẳng này trùng nhau. Vậy hệ phương trinh có vô số nghiệm.