Xem thêm: Phần Đại số - Ôn tập cuối năm - Toán 9
Giải các phương trình:
a) 2x3 - x2 + 3x + 6 = 0 ;
b) x(x + 1)(x + 4)(x + 5) = 12
Hướng dẫn trả lời:
a)
$$ \eqalign{
& 2{x^3} - {x^2} + 3x + 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow 2{{\rm{x}}^3} + 2{{\rm{x}}^2} - 3{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 6{\rm{x}} + 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow 2{{\rm{x}}^2}\left( {x + 1} \right) - 3{\rm{x}}\left( {x + 1} \right) + 6\left( {x + 1} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 6} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x + 1 = 0 \hfill \cr
2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 6 = 0 \hfill \cr} \right. \cr} $$
Giải phương trình x + 1 = 0 ta được x = -1
Giải phương trình 2x2 -3x + 6 = 0
∆ = (-3)2 – 4 . 2 . 6 = 9 – 48 < 0 ⇒ Phương trình vô nghiệm
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = -1.
b)
\(\eqalign{
& x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right) = 12 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {x\left( {x + 5} \right)} \right]\left[ {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)} \right] = 12 \cr
& \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 5{\rm{x}}} \right)\left( {{x^2} + 5{\rm{x}} + 4} \right) = 12 \cr} \)
Đặt x2 + 5x + 2 = y ta có: (y – 2)(y + 2) = 12 ⇔ y2 = 16 ⇔ y = ± 4
- Với y = 4, giải x2 + 5x + 2 = 4 ta được:
\({x_{1,2}} = {{ - 5 \pm \sqrt {33} } \over 2}\)
Với y = -4, giải x2 + 5x + 2 = -4 ta được
x3 = -2; x4 = -3
Vậy tập nghiệm \(S = \left\{ { - 2; - 3;{{ - 5 \pm \sqrt {33} } \over 2}} \right\}\)
Các bài học nên tham khảo